
Cơ quan: Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam
Địa chỉ: 54 - Hùng Vương - TP Tam Kỳ
Điện thoại: 0235.3852649.
Fax: 0235.3852649
Email: skhcn@quangnam.gov.vn
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam được quy định tại quyết định số 13/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Nam, như sau:
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ, thông tin, truyền thông và chuyển đổi số, bao gồm: hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; thông tin điện tử, công nghệ thông tin; ứng dụng công nghệ thông tin; giao dịch điện tử, hạ tầng thông tin truyền thông; hạ tầng số; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở theo quy định.
2. Sở Khoa học và Công nghệ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo thẩm quyền, đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 01/2021/TT-BKHCN ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và Thông tư số 11/2022/TT-BTTTT ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Chương II
TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
Điều 3. Tổ chức bộ máy, biên chế và số lượng người làm việc
1. Lãnh đạo Sở
Sở Khoa học và Công nghệ có Giám đốc và các Phó Giám đốc. Số lượng Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định hiện hành.
a) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở Khoa học và Công nghệ, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở phụ trách, chỉ đạo một số mặt công tác của Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định hiện hành.
2. Cơ cấu tổ chức
a) Các tổ chức tham mưu, tổng hợp
Văn phòng;
Thanh tra.
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
Phòng Khoa học và Công nghệ;
Phòng Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Phòng Chuyển đổi số và Viễn thông.
c) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông;
Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo Quảng Nam.
3. Biên chế và số lượng người làm việc
a) Biên chế công chức, số lượng người làm việc tại các Phòng, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số biên chế công chức, số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền giao.
b) Giám đốc Sở quyết định phân bổ biên chế công chức, số lượng người làm việc cho các Phòng, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở trong tổng số biên chế công chức và số lượng người làm việc được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
c) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh, nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hàng năm Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Quyết định số 31/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam; Quyết định số 35/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số 31/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định số 04/2023/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Nam hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.